Excel đặt tên vùng (Fomulas > Name Manager)

Bạn làm Kế toán trên Excel hoặc sử dụng Excel nhiều và gặp một thắc mắc như sau: Bạn không hiểu những ký tự trong dấu () của một hàm Excel (Ví dụ như hàm VLOOKUP, hàm INDEX, hàm SUMIF …). Bạn suy nghĩ những ký tự đó phải là một vùng (B5:D256 hoặc $B$5:$D$256 ….) chứ không phải là một vài ký tự viết tắt như “NKC!” (Nhật ký chung); TKno (Tài Khoản nợ)…; Vì khi học Excel cơ bản bạn chỉ biết tên hàm rồi đến dấu (). Trong dấu ngoặc kép này là các đối số (có thể là 1 ô, một vùng, một giá trị nào đó).

Ví dụ:

Khi bạn làm kế toán trên Excel tại Kimi Training bạn sẽ được cung cấp file Excel.

với file Excel trên: Bạn vào Sheet HTK (Hàng tồn kho), tại cột J các ô trong bảng tính có dùng hàm SUMIF: =SUMIF(MaN,MaHTK,_SL01)

Bạn sẽ thắc mắc 3 đối số trong ngoặc (MaN,MaHTK,_SL01)

3 đối số đó là các ô, các vùng đã được đặt tên.

Bạn tìm các ô, vùng đó như sau:

Bạn tìm đến Menu Formulas > Name Manager (xem hình bên dưới)

Excel dat ten vung

Tại cửa sổ Name Manager bạn sẽ có thông tin về những vùng được đặt tên trong file Excel này.

Ke toan kimi

Tại cột 1 (Name) bạn tìm vùng bạn muốn biết: Vùng “MaN” có địa chỉ ở cột U của Sheet NKC (Chật ký chung).

Nếu muốn đặt tên vùng mới các bạn nhấn “New”. Khi đó sẽ có cửa sổ mới New Name xuất hiện. Bạn chọn tên ô (tên mảng) tại ô Name

và điền địa chỉ tại ô cuối Refers to. Cuối cùng nhấn OK (Xem hình bên dưới).

ten-mang-excel

Ghi chú: Như vậy trong dấu () có thể có tên vùng, tên Sheet, Khi thể hiện tên Sheet thì có thêm dấu chấm than (NKC!).

Hy vọng với bài viết này các bạn sẽ sử dụng được file Excel nói trên một cách hiệu quả nhất hoặc sửa file Excel để phù hợp với hoạt động kế toán thực tế tại doanh nghiệp của bạn!