Nội dung Tài Khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
– Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
– Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
– Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có tài khoản cấp 2.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng,
Nợ TK 138
Có TK 515 – số lãi cho vay phải thu trong kỳ
- Lãi bán hàng trả chậm, trả góp:
Nợ TK 131: (giá bán trả ngay + lãi trả chậm)
Có TK 511 (giá bán trả ngay)
Có TK 3331 (thuế GTGT hàng bán trả ngay)
Có TK 3387 (Lãi trả chậm)
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 Số tiền CKTT được hưởng do thanh toán cho người bán trước hạn.
- Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu,
Nợ các TK 111, 112,. . . (Theo giá thanh toán)
Có TK 121 (Trị giá vốn)
Có TK 228 (Trị giá vốn)
Có TK 515 (Lãi bán chứng khoán).
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
Nợ TK 221 (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222 (Lợi nhuận được chia bổ sung vốn đtư)
Có TK 515 – cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư.
– Lãi tỷ giá hối đoái;
– Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
– Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.