TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN – THÔNG TƯ 96/2016/TT-BTC

Ngày 28/6/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 96/2016/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016. Một số nội dung sửa đổi, bổ sung:

1- Phạm vi áp dụng

Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính chỉ hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN đối với Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Các nội dung về chính sách miễn thuế TNCN cho các đối tượng nêu trên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ gồm: phạm vi, đối tượng được miễn thuế; Điều kiện miễn thuế; thu nhập miễn thuế.

2- Hồ sơ, thủ tục miễn thuế

2.1. Hồ sơ miễn thuế: Hồ sơ miễn thuế bao gồm:

– Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân của Cơ quan chủ quản (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản) hoặc của Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số 01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo Thông tư này);

– Các tài liệu liên quan:

+ Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

+ Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.

+ Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.

Trước đây, không hướng dẫn cụ thể các tài liệu liên quan đến thu nhập được miễn thuế của chuyên gia nước ngoài.

2.2. Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế

Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày Hợp đồng Chuyên gia nước ngoài có hiệu lực, Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế đến cơ quan thuế.

Trước đây, không hướng dẫn thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế và Chuyên gia nước ngoài có trách nhiệm gửi hồ sơ miễn thuế đến cơ quan thuế.

2.3. Nơi nộp hồ sơ miễn thuế

Hướng dẫn cụ thể địa Điểm nộp thuế đối với từng trường hợp phát sinh:

– Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Cơ quan chủ quản đặt trụ sở.

– Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đặt trụ sở.

Trước đây, nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh hoặc thành phố nơi Ban quản lý dự án hoặc Chủ dự án đặt trụ sở.

2.4. Thủ tục miễn thuế

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này, cơ quan thuế ban hành Xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (theo mẫu số 02/XNMT ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc thông báo về việc không đủ Điều kiện được miễn thuế (theo mẫu số 03/TB-KMT ban hành kèm theo Thông tư này).

Trước đây, không hướng dẫn về thời hạn cơ quan thuế ban hành Xác nhận miễn thuế và không hướng dẫn về việc cơ quan thuế ban hành thông báo về việc không đủ Điều kiện được miễn thuế.

2.5. Trường hợp có thay đi:

Chuyên gia nước ngoài so với Xác nhận chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân đã gửi cơ quan thuế thì Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế như đối với chuyên gia nước ngoài lần đầu thực hiện miễn thuế.

3- Về hiệu lực thi hành

Thông tư số 96/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016 và thay thế Thông tư số 55/2007/TT-BTC ngày 29/05/2007 của Bộ Tài chính.

giai-thuong-kimi

KẾ TOÁN KIMI TRAINING với đội ngũ giảng viên là các kế toán trưởng dày dặn kinh nghiệm, nhiệt tình và đây nhiệt huyết, cùng phương châm ” Thành thạo giúp tiết kiệm thời gian” KIMI CAM KẾT mang lại sự hài lòng nhất cho các học viên Kimi!

???????? Nếu bạn chưa từng học kế toán, muốn đi làm ngay sau khóa học, bạn hãy bắt đầu với khóa Thực Hành Nghề Kế Toán Trọn Gói

???????? Nếu bạn là sinh viên năm cuối/ sinh viên mới ra trường/ kế toán viên muốn cập nhật luật mới, bạn nên học Khóa Nghề Kế Toán Dành Cho SV Chuyên Ngành

???????? Nếu bạn muốn báo cáo thuế, giảm thuế, tránh thuế, bạn nên học lớp Kế Toán Thuế Thực Hành.

???????? Nếu bạn muốn lập Báo Cáo tài Chính, bạn nên học Kế toán Tổng Hợp Thực Hành.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO KIMI

KIMI TRAINING 780/14H Sư Vạn Hạnh nối dài – P12 – Q10

(gần sân banh Tiểu Ngư – Karaoke FYou 2 – Bệnh viện 115)

SĐT: (028)6299 7058 – 094.995.8386 – 0981.642.939

Zalo/Hotline: 0944.973.111

Email: [email protected]

Thời gian làm việc: 8h00-12h00; 14h00-21h00 Thứ 2 đến thứ 7

LỊCH KHAI GIẢNG THƯỜNG XUYÊN

CÁC KHÓA THỰC HÀNH KHÁC