Hướng dẫn thủ tục về thuế cho thuê nhà, thuê xe

1. Cá nhân có nhà cho thuê phải đăng ký thuếMã số thuế kinh doanh cho thuê nhà” với cơ quan thuế. Hồ sơ gồm có: Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03 (Cơ quan thuế phát) + CMND + Hợp đồng thuê nhà. Thời hạn đăng ký: 10 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (Ngày bắt đầu cho thuê nhà)
Lưu ý: Giá thuê nhà ghi trên hợp đồng là VNĐ. Giá tính thuế và xuất hóa đơn cho thuê nhà là giá đã bao gồm các khoản thuế và phí liên quan (nếu có)
2. Cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho cá nhân có nhà cho thuê sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Sau khi có mã số thuế phải kê khai và nộp thuế theo quy định sau:
– Thuế môn bài chậm nhất là ngày 31/01 hàng năm
– Thuế GTGT thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thanh toán theo hợp đồng thuê
– Thuế Thu nhập cá nhân kê khai và nộp thuế cùng với thuế GTGT
– Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (31/12): Có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc tạm nộp và có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa.

Trường hợp người nộp thuế là cá nhân có thể ủy quyền cho cá nhân khác được thay mặt mình thực hiện ký hồ sơ kê khai, nộp thuế, nhận hóa đơn lẻ.Văn bản ủy quyền phải được công chứng và ghi rõ thời hạn, phạm vi ủy quyền.Văn bản ủy quyền phải gửi cơ quan thuế cùng văn bản, hồ sơ giao dịch lần đầu trong khoảng thời gian ủy quyền.

Cách tính thuế GTGT và TNCN phải nộp
Thuế GTGT = Giá cho thuê nhà * 5% (Áp dụng từ 01/01/2014)
Trong đó 5% là tỷ lệ % trên doanh thu
Cách tính thuế TNCN: làm 3 bước hướng dẫn sau
Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế = Giá cho thuê * 30% “tỷ lệ tính thuế trên doanh thu từ 01/01/2014”
Bước 2: Tính thu nhập tính thuế “TNTT” = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ: từ ngày 01/07/2013 Bản thân: 9.000.000 đ/tháng (nếu có), người phụ thuộc: 3.600.000 đ/người/tháng (nếu có); Từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có); các khoản bảo hiểm bắt buộc đã đóng (Nếu có). Người phụ thuộc phải đăng ký mã số thuế TNCN để được tính giảm trừ.
Lưu ý: việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế. (Nếu cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên, đã đăng ký giảm trừ hết ở nơi thứ nhất thì nơi thứ 2 không được giảm trừ)
Bước 3: Tính thuế TNCN 1 tháng
Lấy Thu nhập tính thuế “ở bước 2” đối chiếu biểu thuế suất thu nhập cá nhân =>tính ra thuế TNCN phải nộp
Đến 5 triệu đồng (5%) ———–> Thuế TNCN 1 tháng = 5% TNTT
Trên 5 triệu đến 10 triệu (10%) ———–> Thuế TNCN 1 tháng = 10% TNTT – 250.000
Trên 10 triệu đến 18 triệu (10%) ———–> Thuế TNCN 1 tháng = 15% TNTT – 750.000
Trên 18 triệu đến 32 triệu (15%) ———–> Thuế TNCN 1 tháng = 20% TNTT – 1.650.000
Trên 32 triệu đến 52 triệu (25%) ———–> Thuế TNCN 1 tháng = 25% TNTT – 3.250.000
Trên 52 triệu đến 80 triệu (30%) ———–> Thuế TNCN 1 tháng = 30% TNTT – 5.850.000
Trên 80 triệu (35%) ———–> Thuế TNCN 1 tháng = 35% TNTT – 9.850.000
Tương tự với thuê nhà, thuê xe đối với cá nhân hay hộ gia đình bình thường tỷ lệ chịu thuế GTGT là 5%.