1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần, ghi:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
  •    Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại
  •    Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
  •    Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán

2. Kết chuyển số doanh thu, thu nhập thuần để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ thuần
  • Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính thuần
  • Nợ TK 711 – Thu nhập khác thuần
  •     Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

3. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  •     Có TK 632 – Gía vốn hàng bán.
  •     Có TK 635 – Chi phí tài chính
  •     Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
  •     Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  •     Có TK 811 – Chi phí khác.

4. Xác định số thuế TNDN phải nộp thêm :

– Nếu số thuế TNDN thực tế phát sinh phải nộp > số thuế TNDN đã tạm nộp thì số chênh lệch phải nộp thêm, ghi:

  • Nợ TK 8211
  •     Có TK 3334

– Nếu số thuế TNDN thực tế phát sinh phải nộp < số thuế TNDN đã tạm nộp thì số chênh lệch được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và giảm thuế TNDN phải nộp, ghi:

  • Nợ TK 3334
  •     Có TK 8211

5. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành sang TK 911 để xác định lợi nhuận sau thuế, ghi:

  • Nợ TK 911
  •     Có TK 8211

6. Lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 911
  •      Có TK 421

Trường hợp lỗ, ghi:

  • Nợ TK 421
  •      Có TK 911